07/10/2022
# PHẦN 2
LAYER
Tạo layer LA
Hiển thị style đúng trên sheet, LTS mặc định là 1, chọn line, ctrl 1, chỉnh lts 10...,
Biến quy định cho kgian layout , PSLTSCALE, =0, RE
Xóa layer đã đc sử dụng, chuyển về layer 0, LAYDEL, enter, chọn layer cần xóa, cách, yes.
Fitter
Group , kéo layer vào group
Trạng thái hiển thị layer, quản lí layer: Layer state in save, đặt tên . Vào mục layer sổ xuống.
CÁC LỆNH VỀ LAYER
DEFPOINT trong layer k bao giờ đc in ra nên dùng để chú thích ( nét bao khung tên)
LT linestyle manager
LW lineweight
LAYMCUR or Make current, layer hiện hành để vẽ, sau đó ctrl 1 để chỉnh
MA sao chép layer, chọn layer nguồn, chọn layer đích, enter
LAYOFF , LAYON, LAYISO off, LAYISO setting, chọn lock để làm mờ và khóa đối tượng còn lại
LAYFRZ đóng băng layer, k thể đóng băng layer hiện hành. LAYTHW để mở lại những cái vừa đóng băng
LAYLCK lock, LAYULK chọn layer bị khóa
DRAWORDER dùng khi 2 layer đè lên nhau,
TEXT
CTRL N ,chọn cad acadiso.dwt
ST, new
0 text thường
Font name, vntimeh.shx
Tích anotative
Height 0
W factor 0.85
Oba angle nghiêng
Set current là text hiện hành
0 text tiêu đề
Font , bold... apply
0 text dim
DT dòng đơn, nhập chiều cao
ED hoặc kích đúp để sửa
T nhiều dòng, pick thành hình chữ nhật
Font arial, symbol để chọn kí tự đặc biệt như %, pi,..
ED còn để sửa kích thước ảo
Text anotative, quan tâm đến khổ giấy và tỉ lệ bv.
ST, new, tích anotative, vào tab anotative để lấy text vừa tạo. Chọn tỉ lệ 1/200...1=200
DT , chiều cao, enter.
THIẾT LẬP DIM VÀ DIM ĐÚNG TỈ LỆ BV, ANOTATIVE DIM
DI dim nhanh
DLI dim thẳng
DAL dim theo phương đối tượng
DBA dim dựa trên dim có sẵn
DCO edit dim tiếp trên cái có sẵn
CD cắt chân dim, quét chân dim rồi nhấp chuột ra ngoài
DED ma số, new ,nhập số cần ma, pick vào số cũ, enter
DDA bỏ dim liên kết với đối tượng hoặc OP option bỏ tích make dim acssociate
HATCH
H hatch , H cách T cách, swatch xem hatch
Add pick chọn 1 đối tượng
Add select object quét chọn nhiều đối tượng
Tích vào acssociate để liên kết hatch với biên khi move
Creative separate hatch, tô hatch cho từng đối tượng riêng lẻ
Tranperentcy đọ mờ của hatch
Island hatch đảo
Gap tolerance, khoảng hở cho phép hatch, kết hợp với boudary để nối liền khoảng hở.
Inhert propeties , như lệnh Ma Hatch
HE chỉnh sửa hatch, tỉ lệ scale
OP , file, load , tắt cad đi..... load hatch cad mới( 1.56.37)
BLOCK, GROUP
B block, đưa về layer 0 trước pick point là điểm chèn, chọn convert to block, chọn alow, check đơn vị đúng với bản vẽ.
BE để sửa block
X phá block
Copy block từ file khác thì phải chuyển về layer 0 để tránh tạo thêm layer rác
Xuất 1 phần từ 1 phần bản vẽ có sẵn để tạo exrep, W , object, retain, milimet, tạo ra bản vẽ mới.
Block cùng tên sẽ thay đổi theo
G group , cách. Nhóm thôi, khi sửa nó k sửa theo như block
Ed để sửa trong group
Ctrt s*t A để phá group tạm thời để sửa thôi nếu k muốn thêm bớt, sửa xong thì bấm Ctr shf A để group lại.
Ungroup để phá group
Group edit để thêm bớt trong group, chọn đối tượng rồi enter
BLOCK THUỘC TÍNH , BIẾN ATT ( vd trục , tag, khung tên, )
Block có sẵn, phá block, ATT, tag điền tên biến k có dấu và k cách, middle center, roman, text height. Xong lệnh B block lại. Kích dúp để sửa
BE để sửa block của ATT, ATTSYN để cập nhật block đã sửa
Biến trong khung tên sử dụng lệnh block ATT (2:35:33)
DÀN TRANG trên model
Xđ tỉ lệ bv , giấy tỉ lệ 1/1, scale giấy lên cho vừa bản vẽ.( bv phải xd tỉ lệ trc khi vẽ)
Scale chi tiết chú ý tỉ lệ bv khớp với dim, dim phải chỉnh sale measure nhỏ lại, dim edit, ctr1
DÀN TRANG TRONG LAYOUT
Xóa khung hiện hữu
Copy khung tên sang, paste thoải mái, vùng màu đen sẽ đc in, OP, display, colour để chọn vùng in màu đen, chuột phải layout 1 góc dưới, page set up manager , new, đặt tên A3 máy in Pdf , chọn máy in, khổ giấy iso a3, milimet, 1mm, 1unit, bấm vào prppetities, modifi, chọn đúng tên paper size, modifi, cho hết = 0, next , finish, save as, save, ok, để chuột vào set vừa tạo, set current , close
Nếu chưa trùng nhau, vào lại modifi, window, pick 2 điểm đầu cuối khung tên.
Vào lại chọn layout rồi mới in
MV tạo khung nhìn hcn, bắt điểm đầu cuối khunh tên, bấm đúp vào, chọn tỉ lệ , kích đúp, dùng pan k zoom, rồi nhả ra, enter
Khóa bv, chọn khung layout , ổ khóa ở dưới
XỬ LÍ TỈ LỆ BÊN LAYOUT , bên model nên để tỉ lệ 1/1
Nét khung nhìn muốn k in ra thì chọn layer dep point
( xem 3: 13:10)
IN ẤN
Trong model
In thủ công từng tờ
LA quản lí layer muốn in, k in thì tắt hình máy in đi, layer nào nuốn tắt, độ dày nét
In riêng lẻ, Ctr P , name khổ giấy, window, fit, plot chọn monochrom để in trắng đen, in màu chọn ocad, bấm vào trong để chỉnh độ dày nét vẽ shif M chọn tất cả màu, lightweight chọn object lineweight để color là màu đen, shade chọn asdisplayed, plot option tích 3 cái cuối, khai báo độ mờ tích trasnparent, lưu cài đặt nét in, save and close
Bấm window, bắt điểm , apply to layout, preview để xem trc, chuột phải plot
In bv tiếp theo , name chọn previous plot để lấy lại thuộc tính vừa in, widow
In hàng loạt
IN , hoặc show menu bar, tab XDTH, in hàng loạt bv, hoặc dùng 3 lệnh sau TPL IN MP
Printer chọn máy in, size, plot stye mono đen trắng, block, pick, chịm khung tên, số lần copy, fit, nơi lưu nomal, center, print, chọn bv muốn in trc, quét từ đâu nó in từ đó, chọn thêm giữa shif ,enter, save
Lưu ý , cài đặt máy in vô properties (3p30)
Trong mt layout
Tương tự khi in thủ công trong mt model
Để ý nét đứt, nét trục trong layout đang khác so vs model, PSLTSCALE, enter, cho về 0, kích đúp vào từng khung nhin, RE. Cách 2, LT, show detal, bỏ tích use paper scale, kích đúp vào từng khung nhin, RE
Copy ra những layout khác, move to copy
In hàng loạt, PUBLISH, pdf, máy in A3, vị trí lưu, tích vào 2 ô dưới, publish
XREP
XR kiểm tra link các file xrep bị lỗi hay mất
Inser, attach để link file vào
Sửa file link thì các file khác có file link đều thay đổi
1 là mở file link sửa
2 là nhấn đúp vào sửa, chuột phải để lưu, close refedit session, save.
LỆNH KHÁC
Tính số lương cọc dầm cột....
FI fitter, lọc chọn những cái mình cần, add to list, quét hết rồi copy ra
FIND
ETRANSMIT _ đóng gói bv, làm sạch bv
PU all, all, close
Chèn ảnh, inser raster, pick điểm đầu tiên và cuối
Ảnh png, chọn thêm background tranparentcry
Xuất , bấm vào biểu tượng cad A, publish, transmit hoặc file chọn transmit, setup modify, zip, tích 4 ô đầu trong mục include option, ok
DATAEXTRACTION XUẤT DANH MỤC BV
Kt block ALL
Kt text style dùng font nào, ST.
DATAEXTRACTION, create,next, tên để dùng lại, save, select bấm phía cuối, quét chọn hết bv, enter, setting để nguyên k sửa, next, tích display block, next, tích attibute, next, tích output, lưu, save, next finish, vào desk top mở file exel đó lên, chọn lại font như trong cad, xóa cột thừa, sửa rồi copy vào cad
ĐIỀU KIỆN ĐỂ DÙNG ĐC NẾU THÀNH PHẦN COPY ĐƯỢC SỬ DỤNG LÀ BLOCK GÁN BIẾN ATTRIBUIL
CHUYỂN GIAO DIỆN ĐỜI THẤP
Tab manager, editliases, đổi lệnh theo ý muốn, các lệnh k đc trùng( hoặc vào tool, custom, edit program para...)
REINIT , enter, PGP file để cập nhật lệnh mới