STUDY BY Myseft

  • Home
  • STUDY BY Myseft

STUDY BY Myseft Contact information, map and directions, contact form, opening hours, services, ratings, photos, videos and announcements from STUDY BY Myseft, Event Planner, .

https://www.om.cn/nội thất
07/08/2023

https://www.om.cn/

nội thất

欧模网,是国内领先的3d模型与设计资源库,每天更新大量的3dmax模型、免费3d模型、原创3d模型、vray材质、cad施工图、光域网等设计素材,由国内外顶尖的设计公司/效果图工作室上传共享,为100万设计师提供免费的3d模型素材下...

https://ambientcg.com/list
08/07/2023

https://ambientcg.com/list

Free 3D Assets Never Looked This Good! Get 2000+ PBR Materials, HDRIs and more for free under the Public Domain license.

02/05/2023

# #

THIẾT LẬP
-Zoom lăn chuột, Ctr K , tool, zoom with scroll wheel
-unit milimet
-Ctr O để mở file mới
-ctr N tạo giấy mới
THAO TÁC CƠ BẢN
-F thay đổi giao diện
-Ctr TAB chuyển đổi giữa các file
- giữ SPACE , di chuột : di chuyển điểm nhìn
- CTRL ALT Z : Quay lại
- tạo layer mới ctr s*t N
- copy CTR J hoặc ALT SHIFT
- CTR G group
-gộp layer CTR E
LAYER STYLE
- bevel & embross : vật liệu và khối
- stroke: tạo viền
-inner shadow: bóng đổ vào trong
-inner glow: ánh sáng vài trong
-Satin: làm bóng
-Color overlay: tạo lớp màu phủ.
- gradient overlay: tạo màu che phủ có độ chuyển
- pattern overlay: che phủ vật liệu
- outer glow: ánh sáng bên ngoài
- drop shadow: bóng đổ phía dưới
VÙNG CHỌN
- giữ ALT trừ bớt vùng chọn
-giữ SHIFT cộng thêm vùng
-CTR D bỏ vùng chọn (chuột phải deselect)
-CTR SHIFT I đảo vùng chọn( select inverse)
- feather: độ mềm biên ( chuột phải feather để edit)
-
lưu vùng chọn : chuột phải save selection
- load lại vùng chọn: tab select
- fill: ALT + DELETE : màu trên
CTR + DELETE : màu dưới
- stroke: tạo viền cho vùng trọn
-CTR T : Co kéo vùng chọn
Giữ ,shift, alt ,ctr
- giữ ctr hoặc dúp click chuột để kết thúc vùng chọn
-D : đưa về mặc định màu trắng đen
-X : đảo màu trắng đen
- làm bóng cây , chọn vùng chọn giữ ctr , ấn phím lên xuống tự động chọn hết cây, ctr delete để fill màu đen.
- PATCH TOOL: xóa mụn, khoang vùng lỗi kéo ra vùng bình thường, có hòa trộn
- CLONE STAMP TOOL : đắp màu k hòa trộn
-BRUSH TOOL B:
Giữ ALT lên xuống trái phải để điều chỉ size và hardness
- Cách tạo BRUSH MỚI: tạo file mới ctr N , vẽ , edit , define brush preset.
-XÓA E : bật mask lên, phím X màu trắng đen để xóa, X đen trắng để lấy lại vùng xóa.
- G gradient : chuyển màu
- BLUR TOOL: làm nhòe phía sau
- DODGE TOOL: làm sáng( tô thêm vùng sáng đèn)
- BURN TOOL: làm tối
- P PEN : ctr + enter để hoàn tất vùng chọn
- U : vẽ shape
- T text

** MATCH COLOR : đổi màu vl mong muốn
Mở vl hiện tại bằng pts, sau đó tìm crop màu vl muốn đổi mở bằng pts. Qua vl hiện tại, tab image, chọn adjustment, match color, source chọn file màu muốn thành.

 #  PHẦN 2LAYERTạo layer LAHiển thị style đúng trên sheet, LTS mặc định là 1, chọn line, ctrl 1, chỉnh lts 10..., Biến q...
07/10/2022

# PHẦN 2
LAYER

Tạo layer LA
Hiển thị style đúng trên sheet, LTS mặc định là 1, chọn line, ctrl 1, chỉnh lts 10...,
Biến quy định cho kgian layout , PSLTSCALE, =0, RE
Xóa layer đã đc sử dụng, chuyển về layer 0, LAYDEL, enter, chọn layer cần xóa, cách, yes.
Fitter
Group , kéo layer vào group
Trạng thái hiển thị layer, quản lí layer: Layer state in save, đặt tên . Vào mục layer sổ xuống.

CÁC LỆNH VỀ LAYER

DEFPOINT trong layer k bao giờ đc in ra nên dùng để chú thích ( nét bao khung tên)
LT linestyle manager
LW lineweight
LAYMCUR or Make current, layer hiện hành để vẽ, sau đó ctrl 1 để chỉnh
MA sao chép layer, chọn layer nguồn, chọn layer đích, enter
LAYOFF , LAYON, LAYISO off, LAYISO setting, chọn lock để làm mờ và khóa đối tượng còn lại
LAYFRZ đóng băng layer, k thể đóng băng layer hiện hành. LAYTHW để mở lại những cái vừa đóng băng
LAYLCK lock, LAYULK chọn layer bị khóa
DRAWORDER dùng khi 2 layer đè lên nhau,

TEXT

CTRL N ,chọn cad acadiso.dwt
ST, new
0 text thường
Font name, vntimeh.shx
Tích anotative
Height 0
W factor 0.85
Oba angle nghiêng
Set current là text hiện hành
0 text tiêu đề
Font , bold... apply
0 text dim
DT dòng đơn, nhập chiều cao
ED hoặc kích đúp để sửa
T nhiều dòng, pick thành hình chữ nhật
Font arial, symbol để chọn kí tự đặc biệt như %, pi,..
ED còn để sửa kích thước ảo
Text anotative, quan tâm đến khổ giấy và tỉ lệ bv.
ST, new, tích anotative, vào tab anotative để lấy text vừa tạo. Chọn tỉ lệ 1/200...1=200
DT , chiều cao, enter.

THIẾT LẬP DIM VÀ DIM ĐÚNG TỈ LỆ BV, ANOTATIVE DIM

DI dim nhanh
DLI dim thẳng
DAL dim theo phương đối tượng
DBA dim dựa trên dim có sẵn
DCO edit dim tiếp trên cái có sẵn
CD cắt chân dim, quét chân dim rồi nhấp chuột ra ngoài
DED ma số, new ,nhập số cần ma, pick vào số cũ, enter
DDA bỏ dim liên kết với đối tượng hoặc OP option bỏ tích make dim acssociate

HATCH

H hatch , H cách T cách, swatch xem hatch
Add pick chọn 1 đối tượng
Add select object quét chọn nhiều đối tượng
Tích vào acssociate để liên kết hatch với biên khi move
Creative separate hatch, tô hatch cho từng đối tượng riêng lẻ
Tranperentcy đọ mờ của hatch
Island hatch đảo
Gap tolerance, khoảng hở cho phép hatch, kết hợp với boudary để nối liền khoảng hở.
Inhert propeties , như lệnh Ma Hatch
HE chỉnh sửa hatch, tỉ lệ scale
OP , file, load , tắt cad đi..... load hatch cad mới( 1.56.37)

BLOCK, GROUP

B block, đưa về layer 0 trước pick point là điểm chèn, chọn convert to block, chọn alow, check đơn vị đúng với bản vẽ.
BE để sửa block
X phá block
Copy block từ file khác thì phải chuyển về layer 0 để tránh tạo thêm layer rác
Xuất 1 phần từ 1 phần bản vẽ có sẵn để tạo exrep, W , object, retain, milimet, tạo ra bản vẽ mới.
Block cùng tên sẽ thay đổi theo

G group , cách. Nhóm thôi, khi sửa nó k sửa theo như block
Ed để sửa trong group
Ctrt s*t A để phá group tạm thời để sửa thôi nếu k muốn thêm bớt, sửa xong thì bấm Ctr shf A để group lại.
Ungroup để phá group
Group edit để thêm bớt trong group, chọn đối tượng rồi enter

BLOCK THUỘC TÍNH , BIẾN ATT ( vd trục , tag, khung tên, )

Block có sẵn, phá block, ATT, tag điền tên biến k có dấu và k cách, middle center, roman, text height. Xong lệnh B block lại. Kích dúp để sửa
BE để sửa block của ATT, ATTSYN để cập nhật block đã sửa
Biến trong khung tên sử dụng lệnh block ATT (2:35:33)

DÀN TRANG trên model

Xđ tỉ lệ bv , giấy tỉ lệ 1/1, scale giấy lên cho vừa bản vẽ.( bv phải xd tỉ lệ trc khi vẽ)
Scale chi tiết chú ý tỉ lệ bv khớp với dim, dim phải chỉnh sale measure nhỏ lại, dim edit, ctr1

DÀN TRANG TRONG LAYOUT

Xóa khung hiện hữu
Copy khung tên sang, paste thoải mái, vùng màu đen sẽ đc in, OP, display, colour để chọn vùng in màu đen, chuột phải layout 1 góc dưới, page set up manager , new, đặt tên A3 máy in Pdf , chọn máy in, khổ giấy iso a3, milimet, 1mm, 1unit, bấm vào prppetities, modifi, chọn đúng tên paper size, modifi, cho hết = 0, next , finish, save as, save, ok, để chuột vào set vừa tạo, set current , close
Nếu chưa trùng nhau, vào lại modifi, window, pick 2 điểm đầu cuối khung tên.
Vào lại chọn layout rồi mới in
MV tạo khung nhìn hcn, bắt điểm đầu cuối khunh tên, bấm đúp vào, chọn tỉ lệ , kích đúp, dùng pan k zoom, rồi nhả ra, enter
Khóa bv, chọn khung layout , ổ khóa ở dưới
XỬ LÍ TỈ LỆ BÊN LAYOUT , bên model nên để tỉ lệ 1/1
Nét khung nhìn muốn k in ra thì chọn layer dep point
( xem 3: 13:10)

IN ẤN

Trong model
In thủ công từng tờ

LA quản lí layer muốn in, k in thì tắt hình máy in đi, layer nào nuốn tắt, độ dày nét
In riêng lẻ, Ctr P , name khổ giấy, window, fit, plot chọn monochrom để in trắng đen, in màu chọn ocad, bấm vào trong để chỉnh độ dày nét vẽ shif M chọn tất cả màu, lightweight chọn object lineweight để color là màu đen, shade chọn asdisplayed, plot option tích 3 cái cuối, khai báo độ mờ tích trasnparent, lưu cài đặt nét in, save and close
Bấm window, bắt điểm , apply to layout, preview để xem trc, chuột phải plot
In bv tiếp theo , name chọn previous plot để lấy lại thuộc tính vừa in, widow

In hàng loạt

IN , hoặc show menu bar, tab XDTH, in hàng loạt bv, hoặc dùng 3 lệnh sau TPL IN MP
Printer chọn máy in, size, plot stye mono đen trắng, block, pick, chịm khung tên, số lần copy, fit, nơi lưu nomal, center, print, chọn bv muốn in trc, quét từ đâu nó in từ đó, chọn thêm giữa shif ,enter, save
Lưu ý , cài đặt máy in vô properties (3p30)

Trong mt layout

Tương tự khi in thủ công trong mt model

Để ý nét đứt, nét trục trong layout đang khác so vs model, PSLTSCALE, enter, cho về 0, kích đúp vào từng khung nhin, RE. Cách 2, LT, show detal, bỏ tích use paper scale, kích đúp vào từng khung nhin, RE
Copy ra những layout khác, move to copy
In hàng loạt, PUBLISH, pdf, máy in A3, vị trí lưu, tích vào 2 ô dưới, publish

XREP

XR kiểm tra link các file xrep bị lỗi hay mất
Inser, attach để link file vào
Sửa file link thì các file khác có file link đều thay đổi
1 là mở file link sửa
2 là nhấn đúp vào sửa, chuột phải để lưu, close refedit session, save.

LỆNH KHÁC
Tính số lương cọc dầm cột....
FI fitter, lọc chọn những cái mình cần, add to list, quét hết rồi copy ra
FIND

ETRANSMIT _ đóng gói bv, làm sạch bv

PU all, all, close
Chèn ảnh, inser raster, pick điểm đầu tiên và cuối
Ảnh png, chọn thêm background tranparentcry
Xuất , bấm vào biểu tượng cad A, publish, transmit hoặc file chọn transmit, setup modify, zip, tích 4 ô đầu trong mục include option, ok

DATAEXTRACTION XUẤT DANH MỤC BV

Kt block ALL
Kt text style dùng font nào, ST.
DATAEXTRACTION, create,next, tên để dùng lại, save, select bấm phía cuối, quét chọn hết bv, enter, setting để nguyên k sửa, next, tích display block, next, tích attibute, next, tích output, lưu, save, next finish, vào desk top mở file exel đó lên, chọn lại font như trong cad, xóa cột thừa, sửa rồi copy vào cad
ĐIỀU KIỆN ĐỂ DÙNG ĐC NẾU THÀNH PHẦN COPY ĐƯỢC SỬ DỤNG LÀ BLOCK GÁN BIẾN ATTRIBUIL

CHUYỂN GIAO DIỆN ĐỜI THẤP

Tab manager, editliases, đổi lệnh theo ý muốn, các lệnh k đc trùng( hoặc vào tool, custom, edit program para...)
REINIT , enter, PGP file để cập nhật lệnh mới

24/09/2022

# # PHẦN 1

TỔNG QUAN GIAO DIỆN AUTOCAD 2021
1. Tiêu đề
2. Ribbon / ribbonclose
3. Filetab / filetabclose
4. Command ( ctrl 9 ,f2 )
5. Thanh chức năng F378 10 11 12
6. Full screen ( ctrl 0 )
7. Menubar 1 hiện 0 ẩn
- F7 tắt lưới ô vuông
- F2 xem lại tất cả lệnh đã làm
- Tab model, chỉnh khổ giấy trắng ( hoặc đen), lệnh OP, tại tab display, sheet layout, chọn colour, chọn background...
- F3 bật tắt chế độ bắt điểm
- F8 vẽ chế độ song song trục x trục y
- F12 tắt mở chế độ dynamic
CÁC LỆNH CƠ BẢN
Dấu cách để lặp lại lệnh
Line L (enter là phím cách ), shift. Chuột giữa, mid point để chọn trung điểm; Bắt điểm tiếp tuyến
F12 gợi ý lệnh, DS setting
F8 khóa hướng
DS cài đặt để vẽ chế độ gióng 90, 60 40 độ...
F11 đường gióng ảo
F3 gợi ý chế độ bắt điểm, bấm OS để setting
- Line weight : dày nét , by layer chọn nét ( Nút show/ hide line weight)
- Chế độ tranperentcy, ctrt 1 ,tranperent 50%
Rec R
Polyline PL ( thao tác theo câu lệnh bên dưới hoặc chuột phải )
Tan để điền chiều dài , đo góc
Hệ tọa đồ người dùng User Coordinate system. UCS, chọn góc tọa độ, chọn phương x, y
Ucs cách 2 cách là về hệ tọa độ góc
6 BƯỚC THIẾT LẬP TRC KHI VẼ
1. Bật tắt cục Top, lệnh NAVV, chọn on /off
2. Unit UN
3. UC bật tắt gốc tọa độ
4. F3
5. Option OP ( background, save file, chỗ save file, chiều dài con trỏ chuột, lưu mặc định autocad 2007,chọn máy in mặc định, security chọn mức thấp nhất, tab selection, chế độ di chuột,...)
6. Font chữ: OP, tab đầu tiên, chọn font chữ, tắt cad đi để cài đặt
CÁC THAO TÁC CƠ BẢN
Xóa E
Unđo U ( u cách )
Fence F ( khi đang muốn lặp lại lệnh)
Ctrt shift C ctrt shif V ( chọn điểm chèn)
P cách ( chọn lại vùng chọn trước ) nhưng phải nhập lệnh trc rồi nhập P cách
CÁC LỆNH CƠ BẢN
RE ( nếu thấy bị méo tỉ lệ )
Devide DIV, chọn đối tượng , /5 ( chia bằng nhau)
ME chia đoạn thẳng, chọn đối tượng, nhập kích thước( chia đẩy về 1 đầu hoặc cuối, pick ở đầu nào thì nó chia đẩy về đầu còn lại)
PO point, PTYPE hình dạng point
L line ( L k vẽ đc độ dày như PL )
PL polyline ( đối tường liền nhau như group), chuột phải để thêm điểm
C cách đóng lệnh PL mà k cần bắt đến điểm cuối cùng
RAY ray ( điểm gốc và 1 điểm ở vô cùng tận)
XL để gióng từ mb vẽ mđ hoặc để vẽ lưới trục )
REC
Rec tranfer, fillet, polygon
POL polygon
BO boundary , bo, stype chọn polyline, bấm pick point chọn khoảng trắng bên trong, enter, cho ta 1 polyline nằm đè lên trên )
A arch
C circle (giữ ctr để chọn hướng cung tròn )
C 3p vẽ đg tròn với 3 điểm , 3p enter sau đó đặt điểm đầu tiên ròi điểm t2, t3
C 2p enter
Đtron tiếp xúc 2 đoạn thẳng tiếp tuyến, C cách ,T, chọn đth 1 và chọn đth 2, nhập bán kính
C cách , tâm đtron , nhập bk hoặc nhập đường kính d cách 10x..
Vẽ đường tròn tiếp xúc với 3 cạnh tam giác, C cách 3p enter, chuột phải chọn Tangent tiếp tuyến, tương tự cạnh tiếp theo
SPL spline vẽ đường cong bất kì
REVCLOUD vẽ với lệnh R , P enter cách , F cách ( S chọn stype hoặc chuột phải )
DO dount , vẽ đường tròn khối, chấm thép
SO solid tô khối bất kì
SO
BR break , xén giữa đoạn thẳng, BR, F, chọn điểm 1, 2.
J joint , quét tất cả line muốn joint, xong bấm J cách
X exblock rã block, phá group
PE edit poliline , hoặc nhấp dúp chuột phải
SPE edit spline
CO/CP copy, copy aray
MV move
MI mirro
O ofset, ofset T cách 1 diểm bất kì
TR trim
Tr kích ngay đối tượng muốn xén hoặc quét chọn.
Tr , F cách, standark, chọn đối tượng giới hạn trước , cách , chọn các đối tượng loại bỏ
Tr, C, cách, quét vùng chọn giữ lại.
Tr giữ shifl để extend
EX Extend
Ex , F cách hoặc C cách
EXTRIM, xén đối tượng theo đường bao khép kín , chọn biên giới hạn , kích vào điểm trong giới hạn hoặc ngoài
F Fillet bo tròn ( giống trim, bo 2 đoạn bất kì)
F cách R cách,( P cách )
CHA chamfer
ChA , d
SC scale
Sc cách, chọn đối tượng, nhập số
Sc , chọn đối tượng, C cách
Sc, referent, bắt vào điểm.đầu và cuối
S stretch
S chọn đối tượng, cách , kích chuột kéo giãn
RO rotate
AL align
AL chọn đối tượng, cách, chọn điểm đầu của đối tượng sau đó chọn điểm đầu của điểm cần align, điểm cuối tương tự, ENTER, Ies để vừa move vừa scale ( giống Move
AL
AR array
AR , chọn đối tượng, enter,
AR , po, chọn tâm xoay
Ar, path array theo path

 THAM KHẢO MỘT SỐ PHONG CÁCH THIẾT KẾ NỘI THẤT
24/09/2022


THAM KHẢO MỘT SỐ PHONG CÁCH THIẾT KẾ NỘI THẤT

23/09/2022



Thanh công cụ

Setting
View.tool bar. layer tool set
Orbit =O chuột giữa
Pan = H di chuyển
Shif Z là zoom
Ctrl shif Z zoom cụ thể
View.tool bar. Option . Chỉnh to nhỏ
Window. Model infor. Unit. Decimal. Milimet.0mm. Shift I
Window. Preference. Short cut( lệnh tắt)

Lệnh cơ bản
Line L
Circle C sides 60.. để edit thì chuột phải nhấn emtity info
Offset F
Eraser E
Arc A đường cong
Rotate R
Rec R 1000.500
Scale S
Move M
Move + ctrl là copy
Push P
Push + chuột trái lệnh cũ để push nhiều khối 1 lúc
Right left trên bàn phím đế khóa hướng
Dim D

Dựng hình
Tạo cột. Make companent ( type , tất cả cột để chạy theo ). Copy 12 cột nhập 12x
Group thì giống instance
Đổ màu cho companent_ load map vl
Đặt lệnh tắt cho lênh Hide unhide
Đảo mặt. Chuột phải. Refer face hoặc ctrl A
Copy tại chỗ. Edit. Paste in place ( lệnh tắt shif V)

Plus in ( chuột phải tool bar để tìm plus in)
-Mirro
-Bo góc, bo mũi bậc...
Ofset, segment
-Fredo6_jointPushPull.
Push (N). Extrus số lượng lớn 1 lúc
Push (J) .extrus chọn mặt đều
-Curviloft.mặt đáy cong cầu thang
Tay vịn tròn. Giống lệnh revit. Vẽ đường line giữa và 2 hình tròn 2 đầu line.
Hoặc dùng lệnh Folow me có sẵn trong su
Floor_ làm sàn gỗ đá...chi tiết thật hơn map
-Fredoscale. Uốn cong đối tượng nhanh
-Window
-Solar north. Xoay bóng đổ
-Profile Builder 2,3.. .tạo phào chỉ, rào
- 3dArch studio. Plus in cây thật hơn
-Artisan. Tạo segment tứ phía nhanh hơn line
Tạo lưới làm sofa. Subdivide selection sau đó chọn tiếp biểu tượng kế bên rồi nhập số mềm mại.
Tạo địa hình. Sculpt brush
Chọn nhanh để tạo vl địa hình. Sculpt Paint
Tạo đường trên địa hình
-Vray tool
-Purger dọn rác
-SketchUV map tool.
Tạo mao trên hình tròn, cầu,...
-plus in make face , quét hết mb make face

Vật liệu
-Import map.chọn texture
-edit map.chuột phải.texture.position.chuột phải tiếp để xoay 90
-tạo viền gạch bằng pts (bài 7)

RENDER NGOẠI THẤT ( BÀI 11)
Setting vray
Camera
Render output
Save image
Render sunlight
Render environment hdri
Background 45 hoặc tùy
Load bitmap hdri
Texture
Type environment
Mappping sphererial
Ground
Làm vật liệu
Vray mtl
Diffise.
RENDER SU
- Vl gỗ
Texture: chỉnh kt map
Diffuse. Bitmap ( kéo thanh gần 50%)
Bump. Normal map. Amount 0.5
Displacement map ( rõ bề mặt gồ gề sần sùi nổi bật hình khối)
Reflection.map
Reflection gloss. Chọn map. Chỉnh color space là custom gamma curve. Gramma 0.6
- vl đá
Texture: chỉnh kt map
Diffuse. Bitmap
Bump. Normal map. Amounnt
Displacement map
-vl kim loại tương tự
Difuse. Chọn màu bất kì
Bỏ tích Freshnel
Ior 5 càng cao càng bóng
Tăng độ bóng chỉnh Reflection gloss. Chọn map. Chỉnh color space là custom gamma curve. Hoặc chuột phải vào bitmap của glosss chọn wrap in. Chọn bizier curve. Kéo đường line lên.
Bump. Độ xước của kim loại. 0.3
Displacement. 2
-vl kính tương tự
Reflection.map
Reflection gloss
Referaction
Color trắng
Frog 2
Ior 1.6
Refraractin gross 0.95 kính mờ
Camera
Iso 200 ( tăng là tăng sáng)
Độ mở ống kính 8 ( giảm ảnh sáng hơn)
Tốc độ chụp 120 ( tăng thì tối)
Shadow
Plus in solar nouth. Set north tool
Mở bảng vray
(Ánh sáng bài 10)
Vray Sunlight
Parameter
Color để trắng
Colour model .fiter
Intensity multiple ( cường độ ánh sáng mt) 1
Size 3 đến 6, 3
Sky
Tubidity 3 độ trong đục của ánh sáng
Ozone 1
Vray light

Address


Website

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when STUDY BY Myseft posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Shortcuts

  • Address
  • Alerts
  • Claim ownership or report listing
  • Want your business to be the top-listed Event Planning Service?

Share