15/05/2024
14 KIỂU VỢ CHỒNG "KHÓ ĐỐI THOẠI"
1. 사랑을 준다고 생각하는데, 상대방은 집착과 통제로 느낀다.
Nhân danh tình yêu, nhưng thực ra là "kiểm soát", khiến vợ hoặc chồng mình cảm thấy bức bối, khó chịu.
2. 늘 버럭 화를 내면서 대화를 시작한다.
Chưa kịp chuyện trò gì nhưng đã đùng đùng nổi giận.
3. 알아서 감정을 절제하지 못해서 자꾸 규칙이 만들어진다.
Không thể tự kiểm soát cảm xúc của mình nên hay định ra những quy tắc.
4. 배우자를 이해하려고 하지 않고, 자기만 이해받으려고 한다.
Thay vì cố gắng hiểu bạn đời thì chỉ đòi hỏi người ta phải hiểu mình.
5. 문제가 생기거나 다툰 후에 자꾸 원인과 결과를 분석하며 누구의 잘못인지 찾으려고 한다.
Khi phát sinh tranh cãi hay vấn đề nào đó thì luôn thích phân tích "nguyên nhân - kết quả" và tìm ra lỗi tại ai.
6. 이해를 못하는 게 아니라, 이해를 안 하려고 한다.
Không phải là không hiểu, mà là cố tình không chịu hiểu.
7. 서로가 서로를 미워하고 무시한다고 생각한다.
Người nọ sẽ nghĩ người kia đang ghét và coi thường mình.
8. 한번 다투기 시작하면 끝을 보려고 한다.
Đã cãi nhau là phải cãi đến cùng mới chịu.
9. 했던 말 또 하고 했던 말 또 하며, 끝도 없이 잔소리한다.
Lặp đi lặp lại những lời đã nói và không ngừng cằn nhằn.
10. 서로 시댁과 친정 식구들을 비방하고 비난하며 화를 낸다.
Nổi giận và còn lôi bố mẹ, người thân của nhau ra để chê bai.
11. 서로의 결핍과 열등감이 뭔지 알아서 그걸 집중적으로 공략한다.
Biết được khuyết điểm và mặc cảm của vợ/ chồng mình là gì nên càng cố tình công kích, đào sâu vào nó.
12. 사랑하는 사람이 아니라, 악플러와 사는 기분이다.
Có cảm giác không phải sống với người mình yêu, mà là sống với anti fan.
13. 서로 성향이 맞지 않아서 입만 열면 싸운다는 걸 알아서 스마트폰만 보고 대화를 아예 하지 않는다.
Biết là không hợp, mở miệng sẽ cãi nhau nên mỗi người cầm mỗi chiếc điện thoại và không nói gì với nhau.
14. 따뜻한 이해를 구하는 말도 늘 냉정하게 평가하며 판사처럼 판결을 내린다.
Mặc dù vợ hoặc chồng đã thiết tha mong thấu hiểu, nhưng bản thân lại chỉ biết lạnh lùng đánh giá và đưa ra phán quyết như một thẩm phán.